Cập nhật chi phí xuất khẩu lao động hàn quốc 2024.
Cập nhật chi phí xuất khẩu lao động hàn quốc 2024.
Người lao động đang quan tâm chương trình xuất khẩu lao động Hàn Quốc ngành xây dựng cần theo dõi những điều kiện cơ bản phải đáp ứng như sau:
Hàn Quốc là quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, nhất là trong lĩnh vực xây dựng. Ngành xây dựng thể hiện vai trò quan trọng của mình khi trở thành ngành nghề phổ biến trong số các đơn hàng tuyển dụng từ doanh nghiệp Hàn Quốc.
Bởi lẽ để bắt kịp sự phát triển của ngành xây dựng, doanh nghiệp Hàn Quốc cần tìm kiếm nguồn nhân lực chất lượng cao, có trình độ chuyên môn để đáp ứng nhu cầu sản xuất.
Xuất khẩu lao động Hàn Quốc ngành xây dựng chính là hướng đi giải quyết hiệu quả vấn đề thiếu nhân lực. Đây cũng là cơ hội để người lao động phát triển sự nghiệp.
Người lao động Việt Nam cũng bắt kịp xu thế bằng cách tham gia lượng lớn đơn hàng xuất khẩu lao động Hàn Quốc ngành xây dựng. Công việc chủ yếu cần làm trong ngành này là lắp đặt cốt pha, giàn giáo, điều hòa, quét sơn, xây trát và vận hành máy móc.
Công việc sẽ khá vất vả và nặng nhọc, tuy nhiên bù lại người thu nhập có được khoản thu nhập khá cao, từ 28 – 33 triệu/tháng.
Xem thêm: Mức lương đi xuất khẩu lao động Đài Loan là bao nhiêu?
Người lao động có thể tự làm tự chi trả các chi phí cho các cơ quan liên quan để hoàn thành các thủ tục như: làm hộ chiếu, lý lịch tư pháp, khám sức khỏe, hồ sơ xin VISA, bảo hiểm, vé máy bay sang Hàn Quốc,…với tổng chi phí dự kiến khoảng 15 – 20 triệu đồng. Ngoài ra, không phải trả tiền cho các cá nhân, tổ chức môi giới trung gian nào.
Hiện nay, có rất nhiều người mong muốn sang Hàn Quốc làm việc theo chương trình này vì thời gian làm việc ngắn với mức thu nhập cao.
Để tham gia và tìm hiểu về chương trình thí điểm đưa người lao động Việt Nam đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc theo hình thức hợp tác giữa các địa phương của hai nước, Cục Quản lý lao động ngoài nước khuyến cáo, người lao động chỉ liên hệ với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội địa phương nơi cư trú và không đăng ký tham gia với bất kỳ tổ chức cá nhân môi giới.
Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam, chương trình phái cử lao động thời vụ dành cho người nước ngoài của Hàn Quốc mời và tuyển chọn người nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực nông ngư nghiệp sang làm việc tại các nông/ngư gia trong thời gian khoảng 90 ngày (visa C4) hoặc 5 tháng (visa E8). Lao động thời vụ trong chương trình này, nếu làm việc trung thành, có thể được mời và phái cử sang Hàn Quốc liên tục hằng năm. Nguồn thông tin: COLAB
Xuất khẩu lao động Hàn Quốc ngành Xây dựng là cụm từ khóa hot nhất nhì hiện nay trên thị trường lao động ngoài nước. Ngành xây dựng đang phát triển nhanh chóng, người lao động Việt Nam có nhiều cơ hội đi xuất khẩu lao động hơn tại Hàn Quốc. Theo dõi bài viết sau để cùng tìm hiểu chi tiết về chương trình làm việc và thị trường lao động đầy tiềm năng này nhé.
Cập nhật thông tin mới nhất về các Đơn hàng XKLĐ tại SĐT/Zalo: 0345.068.339
Thông tin về Các đơn hàng Lao động Hàn Quốc vui Lòng liên hệ SĐT/ Zalo: 0343.938.339
Nhiều người lao động lựa chọn đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc ngành xây dựng vì những lợi ích mà công việc này mang lại. Có thể kể đến những lợi ích nổi bật như:
Xem ngay: Tổng hợp các điều kiện du học Trung Quốc tự túc năm 2023
Nhằm giúp các bạn có quá trình xuất khẩu lao động Hàn Quốc ngành xây dựng thành công, bạn cần lưu ý những điểm như sau:
Tham khảo: Du học Úc tự túc – Tổng hợp các thông tin mới nhất 2023, TẠI ĐÂY
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 đang có 17 Chương và 220 Điều gồm:
- Chương I: Những quy định chung
- Chương II: Việc làm, tuyển dụng và quản lý lao động
- Chương III: Hợp đồng lao động
- Chương IV: Giáo dục nghề nghiệp và phát triển kỹ năng nghề
- Chương V: Đối thoại nơi làm việc, thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể
- Chương VII: Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi...
Trong khi đó, Bộ luật Lao động 2012 (đã hết hiệu lực) chỉ có 16 Chương nhưng có đến 242 Điều.
So với Bộ luật Lao động 2012, Bộ luật Lao động 2019 này có một số điểm mới đáng chú ý như sau:
- Quốc khánh được nghỉ 02 ngày: Cụ thể Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 đã bổ sung thêm 01 ngày nghỉ trong năm vào ngày liền trước hoặc liền sau ngày Quốc khánh (ngày 01/9) hằng năm và được hưởng nguyên lương.
- Người lao động không còn ký hợp đồng lao động theo mùa vụ với người sử dụng lao động: Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 chỉ đưa ra hợp đồng không xác định thời hạn và hợp đồng xác định thời hạn mà không còn đề cập đến hợp đồng mùa vụ hoặc theo một công việc có thời hạn dưới 12 tháng như trước.
- Tăng thời gian làm thêm lên 40 giờ/tháng: Điều 107 Bộ luật Lao động 2019, số giờ làm thêm trong tháng đã tăng từ 30 giờ lên 40 giờ và quy định cụ thể các trường hợp được làm thêm đến 300 giờ/năm như: Gia công xuất khẩu sản phẩm (dệt, may, da, giày…); cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu…
- Thưởng cho người lao động có thể không phải bằng tiền: Cụ thể, Bộ luật Lao động 2019 quy định thưởng thay vì tiền thưởng như trước đây. Do đó, khái niệm thưởng đã được mở rộng hơn so với Bộ luật Lao động 2012…
Xem thêm: Toàn bộ 26 điểm mới của Bộ luật Lao động 2019 cần chú ý
Trước hết để đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc bạn cần phải đáp ứng những yêu cầu về độ tuổi, sức khỏe, tình trạng học vấn và đặc biệt không vi phạm pháp luật, không có tiền án tiền sự. Đối với chi phí xuất khẩu lao động hàn quốc 2024 thì hiện nay theo như quy định của Bộ Lao động thì để đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc theo diện EPS sẽ ước tính khoảng 1.150USD.
Chi phí tương đương với khoảng 25 đến 26 triệu đồng Việt Nam. Trong Chi phí xuất khẩu lao động hàn quốc 2024 đã bao gồm lệ phí thi tiếng Hàn, chi phí hồ sơ,... Ngoài ra phần bảo hiểm rủi ro và bảo hiểm thân thể yêu cầu người lao động phải mang theo dự trù khoảng 500 USD tiền mặt, quy đổi ra là khoảng hơn 11 triệu đồng.
Điều quan trọng mà người xuất khẩu lao động Hàn Quốc cần lưu ý trong chi phí xuất khẩu lao động hàn quốc 2024 chính là ký quỹ. Mức ký quỹ là 100 triệu đồng với những người đi theo diện EPS, số tiền sẽ được phân bổ để mua phí bảo hiểm rủi ro cũng như bồi thường hợp đồng nếu không làm đúng quy định.
Nghị định hướng dẫn Bộ luật Lao động 2019
Nghị định 135/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu
Nghị định 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
Nghị định 152/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
Nghị định 12/2022/NĐ-CP của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Nghị định 50/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập
Nghị định 83/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
Nghị định 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
Nghị định 70/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
Nghị định 74/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
Nghị định 99/2024/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điểm p khoản 1 Điều 2 Nghị định 83/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
Thông tư hướng dẫn Bộ luật Lao động 2019
Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con
Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên
Thông tư 04/2021/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò
Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng
Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Thông tư 12/2022/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống đường ống phân phối khí và các công trình khí
Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định việc bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
Thông tư 5/2023/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
Thông tư 20/2023/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc có tính chất đặc biệt trong lĩnh vực thăm dò, khai thác dầu khí trên biển
Công văn hướng dẫn Bộ luật Lao động 2019
Công văn 308/CV-PC của Vụ Pháp chế - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc thông báo kết luận của Thứ trưởng Lê Văn Thanh
Công văn 10180/SLĐTBXH-VLATLĐ của Sở Lao động Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh về việc thực hiện Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 về báo cáo sử dụng lao động
Trên đây là thông tin về: Bộ luật Lao động mới nhất năm 2024 là gì?
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài